1. Giới thiệu về List trong Python
Trong sequence, mỗi phần tử được gán một chỉ số, để xác định vị trí của phần tử đó trong danh sách. Chỉ số của phần tử trong sequence bắt đầu bằng 0.
Python cung cấp 6 kiểu sequence, list là một trong những kiểu sequence được sử dụng phổ biến nhất.
Python cung cấp nhiều hàm dựng sẵn (built-in function) để thao tác với các danh sách.
VD: Lấy độ dài, tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất, v.v…
List cũng hỗ trợ nhiều phương thức thao tác đối với danh sách.
Nói chung:
0
Ví dụ về list:
Để in ra toàn bộ các phần tử của list, ta sử dụng lệnh print trong Python.
Ví dụ in ra toàn bộ phần tử của một list:
[ ]
chứa chỉ số của phần tử.
Để cập nhật một phần tử trong list, ta cũng sử dụng cú pháp như trên.
Để xóa một phần tử trong list, ta có thể sử dụng lệnh sau:
- Dùng lệnh
del
nếu biết chính xác phần tử nào cần xóa
- Dùng phương thức
remove()
nếu chưa biết chính xác phần tử
Ví dụ:
Sau đó ta in ra nội dung của list, rồi cập nhật phần tử thứ 2 (có chỉ số là 1) trong list thành “grape”, tiếp theo ta xóa phần tử thứ 3 (có chỉ số là 2) trong list.
Cuối cùng ta in lại list sau khi cập nhật.
Kết quả như hình bên dưới.
Ví dụ về cập nhật list trong Python
2. Một số hàm thao tác với List trong Python
cmp(list1, list2)
: so sánh các phần tử của 2 list
len(list)
: lấy về chiều dài của list
sum()
: Trả về tổng giá trị của các phần tử trong list. Hàm này chỉ làm việc với kiểu number.
max(list)
: Trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list
min(list)
: Trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list
list(seq)
: Chuyển đổi một tuple thành list
Ví dụ:
Trong ví dụ này, ta đã khai báo một list có chứa một danh sách các số.
Sau đó ta đã gọi các function của list để in ra chiều dài, min, max, tổng giá trị các phần tử có trong list.
Một số ví dụ về các hàm thao tác với list trong Python
Tổng kết
Chúc bạn học Python tốt!