Giới thiệu về Dictionary trong Python
key : value
.
Mỗi key trong dictionary được kết hợp với một value.
Dictionary cũng tương tự với HashMap trong Java, hoặc mảng kết hợp trong PHP, được sử dụng khi ta muốn quản lý một tập hợp các cặp key : value
.
- Một cặp
key : value
trong dictionary còn được gọi là một item
- Mỗi key được phân tách với value tương ứng bằng một dấu hai chấm (
:
)
- Các item được phân tách bởi dấu phảy
,
- Toàn bộ dictionary được bọc bởi một cặp dấu
{ }
- Trong dictionary, tất cả các key phải là duy nhất (unique)
- Các giá trị ở trong dictionary có thể được truy cập bởi cặp dấu ngoặc vuông
[ ]
Hướng dẫn tạo và sử dụng Dictionary
1. Khai báo và khởi tạo Dictionary
Ta xem cách khai báo và khởi tạo Dictionary bằng ví dụ sau:
Khai báo và Khởi tạo Dictionary trong Python
2. Cập nhật và Xóa phần tử trong Dictionary
Để cập nhật các item trong dictionary, hoặc cập nhật dictionary, ta có thể thêm một item mới vào dictionary, hoặc gán một value mới cho một key đã tồn tại.
Để xóa một item khỏi dictionary, ta có thể dùng lệnh del
.
Để xóa toàn bộ nội dung của dictionary, ta có thể gọi hàm clear()
, hoặc có thể sử dụng lệnh del.
Ví dụ:
Trong ví dụ dưới đây, ta đã khai báo và khởi tạo một dictionary, sau đó ta in ra giá trị của phần tử có key là “durian
”.
Sau đó ta in ra toàn bộ nội dung của dictionary.
Tiếp theo, ta cập nhật lại value của item có key là “apple
”.
Sau đó xóa đi item có key là “pineapple
”, cuối cùng ta in lại nội dung của dictionary sau khi đã cập nhật.
Cập nhật, Sửa, Xóa các thành phần trong Python
3. Duyệt qua danh sách phần tử trong Dictionary
Để duyệt qua danh sách các cặp key-value của dictionary, ta có thể sử dụng vòng lặp for trong Python.
Còn để xem số các phần tử trong dictionary, ta sử dụng hàm len()
.
Ngoài ra, để kiểm tra xem một key nào đó có tồn tại trong dictionary hay không, ta sử dụng toán tử in
, toán tử này sẽ trả về true
hoặc false
.
Trong ví dụ dưới đây, ta đã khai báo và khởi tạo một dictionary, sau đó ta dùng vòng lặp for để duyệt qua các phần tử của dictionary.
Tiếp theo ta sử dụng toán tử in để kiểm tra xem một key có tồn tại trong dictionary hay không, và in ra tổng số phần tử trong dictionary.
Sử dụng vòng lặp với Dictionary trong Python
Tổng kết
Dictionary giống như mảng kết hợp trong PHP hoặc Hashmap trong Java, chính vì thế nếu bạn đã học qua PHP hoặc Java thì sẽ khá đơn giản phải không nhỉ?
Chúc bạn học Python tốt!